HPE IRF là gì? Hướng dẫn cấu hình IRF trên Switch HPE

admin 4 giờ trước 2 lượt xem
Gphitech Vn P 89808 Detailimage Hpe Jg913a

HPE IRF là gì? Hướng dẫn cấu hình IRF trên Switch HPE


1. IRF là gì?

IRF (Intelligent Resilient Framework) là công nghệ ảo hóa stack độc quyền của HPE, ban đầu do H3C phát triển. Sau khi HPE mua lại H3C, IRF đã được tích hợp vào hầu hết các dòng switch của HPE.

IRF cho phép gộp nhiều switch thành một thiết bị logic duy nhất, giúp quản lý và cấu hình tập trung. Khác với một số công nghệ stack khác như StackWise (Cisco) hay vPC (Cisco Nexus), IRF không yêu cầu module stack chuyên dụng – bạn có thể sử dụng cổng quang 10GE, 40GE, 100GE với module quang hoặc cáp DAC, AOC.


2. Kết nối cáp trong IRF

Tùy theo dòng switch và phiên bản hệ điều hành, số lượng switch trong một IRF stack có thể khác nhau. Các thiết bị có thể kết nối theo kiểu Ring hoặc nối tiếp (Daisy Chain).

GPHitech.VN khuyến nghị sử dụng kiểu Ring để đảm bảo tính dự phòng cao hơn.


3. Cấu hình IRF trên Switch HPE

Ví dụ: cấu hình IRF trên 2 switch HPE

  • IRF-SW1: Switch Master
  • IRF-SW2: Switch Standby

A. Cấu hình IRF trên Switch Master (IRF-SW1)

Bước 1: Thiết lập Priority 32

[IRF-SW1]irf member 1 priority 32

Switch có Priority cao hơn sẽ được chọn làm Master. Mặc định là 1, ở đây ta đặt là 32.

Kiểm tra lại cấu hình bằng lệnh display irf, các bạn có thể thấy IRF-SW1 đang có MemberID mặc định là 1 và Priority đã được đổi thành 32.

Bước 2: Cấu hình IRF Port trên IRF-SW1

HPE sử dụng IRF-port để nhóm các cổng vật lý vào, Nếu có nhiều cổng vật lý được quy hoạch làm IRF port, các bạn có thể tạo 1 IRF-Port để gom tất cả các cổng thành 1 group hoặc có thể tách ra thành nhiều group nhỏ, mỗi group là 1 interface vật lý đều được. Trong ví dụ này mình sẽ để chung 1 group.

Trong hướng dẫn, mình sẽ cấu hình irf-port 1/1 để gán 2 cổng Ten-GigabitEthernet 1/0/27 và Ten-GigabitEthernet 1/0/28. Trước khi cấu hình IRF, các bạn cần phải shutdown các port này

[IRF-SW1]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/27
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/27]shutdown
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/27]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/28
[IRF-SW1]shutdown
[IRF-SW1]irf-port 1/1
[IRF-SW1-irf-port1/1]port group interface Ten-GigabitEthernet1/0/27
[IRF-SW1-irf-port1/1]port group interface Ten-GigabitEthernet1/0/28

.Sau khi cấu hình xong, các bạn sẽ thấy 1 dòng thông báo cần lưu cấu hình và active IRF. Tuy nhiên trước đó chúng ta cần no shutdown 2 interface này.

[IRF-SW1]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/27
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/27]undo shutdown
[IRF-SW1]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/28
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/28]undo shutdown
[IRF-SW1]save
[IRF-SW1]irf-port-configuration active

Sau khi cấu hình xong, sử dụng lệnh display irf configuration để kiểm tra:

B. Cấu hình IRF trên Switch Standby (IRF-SW2)

Bước 1: Trên IRF-SW2, chúng ta cần đổi Member ID sang 2. Sau khi đổi xong, reboot lại switch để apply cấu hình.

[IRF-SW1]irf member 1 renumber 2
[IRF-SW1]save
[IRF-SW1]quit
[IRF-SW1]reboot

Sau khi switch khởi động xong, sử dụng lệnh display irf để kiểm tra cấu hình, chúng ta sẽ thấy IRF-SW2 có MemberID là 2 và priority có giá trị mặc định là 1.

Bước 2: Cấu hình IRF Port

Trên IRF-SW2, mình sẽ tạo irf-port 2/2 để gán cho 2 port Ten-GigabitEthernet 2/0/27 và Ten-GigabitEthernet 2/0/28, do ID của switch đã được đổi thành 2 ở bước 1.

Cấu hình tương tự IRF-SW1:

[IRF-SW2] interface Ten-GigabitEthernet 2/0/27
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/27]shutdown
[IRF-SW2]interface Ten-GigabitEthernet 2/0/28
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/27]shutdown
[IRF-SW2]irf-port 2/2
[IRF-SW2-irf-port2/2]port group interface Ten-GigabitEthernet2/0/27
[IRF-SW2-irf-port2/2]port group interface Ten-GigabitEthernet2/0/28
[IRF-SW2]interface Ten-GigabitEthernet 2/0/27
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/27]undo shutdown
[IRF-SW2]interface Ten-GigabitEthernet 2/0/28
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/28]undo shutdown
[IRF-SW2]save
[IRF-SW2]irf-port-configuration active

 

Sau khi kích hoạt IRF, IRF-SW2 sẽ khởi động lại và xóa cấu hình hiện tại.


4. Kiểm tra cấu hình IRF

Trên IRF-SW1, dùng lệnh:

Sử dụng lệnh display irf để kiểm tra, chúng ta có thể thấy 2 switch đã được cấu hình IRF, với IRF-SW1 là Master.

Như vậy là chúng ta đã cấu hình thành công IRF trên switch HPE.

Chúc các bạn thành công!

Bạn sẽ thấy IRF-SW1 là Master, IRF-SW2 là thành viên với ID = 2.


Kết luận

Cấu hình IRF giúp hợp nhất nhiều switch HPE thành một thiết bị logic duy nhất, đơn giản hóa quản lý và tăng tính dự phòng.
GPHitech.VN khuyến nghị sử dụng IRF trong các hệ thống mạng doanh nghiệp để tối ưu hiệu suất và độ tin cậy.

lượt thích
call Hotline 0988347704call Hỗ trợ kỹ thuật 0988347704facebook Fanpage Chat FB zalo Chat Zalo